Ngày 03/6/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 29/2022/TT-BTC quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/7/2022.
Thông tư này áp dụng đối với: (1) Công chức làm công tác kế toán tại các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. (2) Công chức làm công tác thuế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính. (3) Công chức làm công tác hải quan tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính. (4) Công chức làm công tác dự trữ quốc gia tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Bộ Tài chính.
Quy định cụ thể các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, như sau:
Thứ nhất, chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:
a) Kế toán viên cao cấp
|
Mã số ngạch:
|
06.029
|
b) Kế toán viên chính
|
Mã số ngạch:
|
06.030
|
c) Kế toán viên
|
Mã số ngạch:
|
06.031
|
d) Kế toán viên trung cấp
|
Mã số ngạch:
|
06.032
|
Thứ hai, chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế
|
Mã số ngạch:
|
06.036
|
b) Kiểm tra viên chính thuế
|
Mã số ngạch:
|
06.037
|
c) Kiểm tra viên thuế
|
Mã số ngạch:
|
06.038
|
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế
|
Mã số ngạch:
|
06.039
|
đ) Nhân viên thuế
|
Mã số ngạch:
|
06.040
|
Thứ ba, chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan
|
Mã số ngạch:
|
08.049
|
b) Kiểm tra viên chính hải quan
|
Mã số ngạch:
|
08.050
|
c) Kiểm tra viên hải quan
|
Mã số ngạch:
|
08.051
|
d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan
|
Mã số ngạch:
|
08.052
|
đ) Nhân viên hải quan
|
Mã số ngạch:
|
08.053
|
Thứ tư, chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
a) Kỹ thuật viên bảo quản chính
|
Mã số ngạch:
|
19.220
|
b) Kỹ thuật viên bảo quản
|
Mã số ngạch:
|
19.221
|
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp
|
Mã số ngạch:
|
19.222
|
d) Thủ kho bảo quản
|
Mã số ngạch:
|
19.223
|
đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ
|
Mã số ngạch:
|
19.224
|
Thông tư này quy định rõ tiêu chuẩn chung về phẩm chất đối với công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ (Điều 4).
Quy định cụ thể về: Chức trách, nhiệm và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán (Chương II); Chức trách, nhiệm và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thuế (Chương III); Chức trách, nhiệm và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành hải quan (Chương IV); Chức trách, nhiệm và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia (Chương V);
Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
Chi tiết Thông tư số 29/2022/TT-BTC xem file đính kèm